Huyết áp trẻ em
Bảng Huyết áp bình thường theo tuổi (mmHg)
Tuổi tác | Huyết áp tâm thu (SYS) | Huyết áp tâm trương (DIA) | Hạ huyết áp tâm thu khi chỉ số SYS |
---|---|---|---|
Sinh (12 h, <1000 g) | 39-59 | 16-36 | <40-50 |
Sinh (12 h, 3 kg) | 60-76 | 31-45 | <50 |
Sơ sinh (96 h) | 67-84 | 35-53 | <60 |
Trẻ nhũ nhi (1-12 tháng) | 72-104 | 37-56 | <70 |
Trẻ mới biết đi (1-2 tuổi) | 86-106 | 42-63 | <70 + (tuổi trong năm x 2) |
Trẻ mẫu giáo (3-5 tuổi) | 89-112 | 46-72 | <70 + (tuổi trong năm x 2) |
Tuổi đi học (6-9 tuổi) | 97-115 | 57-76 | <70 + (tuổi trong năm x 2) |
Thời niên thiếu (10-11 tuổi) | 102-120 | 61-80 | <90 |
Vị thành niên (12-15 tuổi) | 110-131 | 64-83 | <90 |
Ghi chú:
- Bảng này chỉ mang tính chất tham khảo.
- Huyết áp của trẻ có thể thay đổi tùy thuộc vào nhiều yếu tố như giới tính, chiều cao, cân nặng và tình trạng sức khỏe.
- Để được chẩn đoán và tư vấn chính xác, bạn nên đưa trẻ đến gặp bác sĩ.
Huyết áp người lớn
Huyết áp của người lớn được coi là bình thường khi:
- Huyết áp tâm (SYS) thu dưới 120 mmHg
- và huyết áp tâm trương (DIA) dưới 80 mmHg.
Tuy nhiên, huyết áp có thể dao động trong ngày do nhiều yếu tố như stress, hoạt động thể chất, và giấc ngủ.
Phân loại huyết áp ở người lớn:
Dựa trên các khuyến nghị của Hiệp hội Tim mạch Hoa Kỳ (AHA), huyết áp được phân loại như sau:
- Bình thường: Huyết áp tâm thu dưới 120 mmHg và huyết áp tâm trương dưới 80 mmHg.
- Tiền tăng huyết áp: Huyết áp tâm thu từ 120-139 mmHg hoặc huyết áp tâm trương từ 80-89 mmHg.
- Tăng huyết áp độ 1: Huyết áp tâm thu từ 140-159 mmHg hoặc huyết áp tâm trương từ 90-99 mmHg.
- Tăng huyết áp độ 2: Huyết áp tâm thu từ 160 mmHg trở lên hoặc huyết áp tâm trương từ 100 mmHg trở lên.
0 Comments
Post a Comment